Danh mục Hóa chất môn Hóa học lớp 8
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ – MÔN HOÁ HỌC (Kèm theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/08/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
STT | Hóa chất | CTHH | Khối lượng/ | Đơn vị tính | Quy cách |
1 | Ancol etylic 96° | C2H5OH | 500 | ml | Lọ |
2 | Axit clohidric 37% | HCl | 500 | ml | Lọ |
3 | Axit sunfuric 98% | H2SO4 | 500 | ml | Lọ |
4 | Canxi cacbonat | CaCO3 | 250 | g | Lọ |
5 | Đồng (II ) oxit | CuO | 250 | g | Lọ |
6 | Đồng (II) sunfat ngậm nước | CuSO4.5H2O | 250 | g | Lọ |
7 | Đồng phoi bào | Cu | 250 | g | Lọ |
8 | Dung dịch amoniac đặc | NH3 | 500 | ml | Lọ |
9 | Giấy đo pH |
| 1 | Tập |
|
10 | Giấy phenolphtalein |
| 1 | Tập |
|
11 | Giấy quỳ tím |
| 1 | Hộp |
|
12 | Kali clorat | KClO3 | 250 | g | Lọ |
13 | Kali pemanganat | KMnO4 | 250 | g | Lọ |
14 | Kẽm viên | Zn | 250 | g | Lọ |
15 | Lưu huỳnh bột | S | 250 | g | Lọ |
16 | Mangan đioxit | MnO2 | 250 | g | Lọ |
17 | Natri | Na | 100 | g | Lọ |
18 | Natri cacbonat | Na2CO3.10H2O | 250 | g | Lọ |
19 | Natri clorua | NaCl | 250 | g | Lọ |
I. Giới thiệu về danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 8
Hóa học lớp 8 là môn học đầu tiên giúp học sinh tiếp cận kiến thức về cấu tạo chất, phản ứng hóa học và ứng dụng trong cuộc sống. Để đảm bảo hiệu quả giảng dạy, giáo viên cần chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và hóa chất theo danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 8 được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
II. Danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 8 theo quy định
Dựa trên Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dưới đây là danh mục các hóa chất cần thiết cho giảng dạy Hóa học cấp THCS, đặc biệt là lớp 8:
- Ancol etylic 96° (C2H5OH)
- Khối lượng/Thể tích: 500ml
- Công dụng: Sử dụng trong các phản ứng oxi hóa và thực hành.
- Axit clohidric 37% (HCl)
- Khối lượng/Thể tích: 500ml
- Công dụng: Thực hiện các thí nghiệm liên quan đến axit và bazơ.
- Axit sunfuric 98% (H2SO4)
- Khối lượng/Thể tích: 500ml
- Công dụng: Phân tích phản ứng hóa học giữa kim loại và axit.
- Canxi cacbonat (CaCO3)
- Khối lượng: 250g
- Công dụng: Minh họa phản ứng phân hủy.
- Đồng (II) oxit (CuO)
- Khối lượng: 250g
- Công dụng: Thực hành với phản ứng oxi hóa.
- Natri clorua (NaCl)
- Khối lượng: 250g
- Công dụng: Giải thích tính chất của muối trong dung dịch.
III. Vai trò của danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 8 trong giảng dạy
- Hỗ trợ trực quan:
Danh mục hóa chất cung cấp đầy đủ các chất cần thiết, giúp học sinh dễ hình dung và thực hành. - Đảm bảo an toàn:
Các hóa chất được đóng gói cẩn thận, phù hợp với quy định về an toàn phòng thí nghiệm. - Tăng tính tương tác:
Hóa chất trong danh mục giúp học sinh thực hiện thí nghiệm, khám phá kiến thức qua thực hành.
IV. Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm
- Tuân thủ quy định:
Bảo quản hóa chất theo quy định an toàn và hướng dẫn sử dụng. - Phân loại rõ ràng:
Sắp xếp hóa chất theo nhóm, ví dụ: axit, bazơ, muối. - Kiểm tra định kỳ:
Định kỳ kiểm tra chất lượng hóa chất và loại bỏ hóa chất hết hạn.
V. Kết luận
Danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 8 là tài liệu không thể thiếu để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Giáo viên và nhà trường cần tuân thủ quy định để học sinh có điều kiện học tập tốt nhất. Việc hiểu rõ danh mục này không chỉ giúp dạy học hiệu quả mà còn đảm bảo an toàn trong các giờ thực hành Hóa học.