Danh mục Hóa chất môn Hóa học lớp 12
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN HOÁ HỌC (Kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
STT | Hóa chất | CTHH | Khối lượng/ Thể tích | Đơn vị tính | Quy cách |
---|---|---|---|---|---|
1 | Amoni clorua | NH4Cl | 250 | g | Lọ |
2 | Ancol etylic 96° | C2H5OH | 500 | ml | Lọ |
3 | Ancol isoamylic | C5H11OH | 250 | g | Lọ |
4 | Anđehit fomic | HCHO | 250 | g | Lọ |
5 | Anilin | C6H5NH2 | 500 | ml | Lọ |
6 | Axit axetic 50% | CH3COOH | 500 | ml | Lọ |
7 | Axit clohidric 37% | HCl | 500 | ml | Lọ |
8 | Axit nitric 63% | HNO3 | 500 | ml | Lọ |
9 | Axit sunfuric 98% | H2SO4 | 500 | ml | Lọ |
10 | Bạc nitrat | AgNO3 | 100 | g | Lọ |
11 | Bari clorua | BaCl2 | 250 | g | Lọ |
12 | Bột sắt | Fe | 250 | g | Lọ |
13 | Canxi cacbonat | CaCO3 | 250 | g | Lọ |
14 | Canxi clorua | CaCl2.6H2O | 250 | g | Lọ |
15 | Chì nitơrat | Pb(NO3)2 | 250 | g | Lọ |
16 | Crom (III) clorua | CrCl3 | 250 | g | Lọ |
17 | Crom (III) oxit | Cr2O3 | 250 | g | Lọ |
18 | Đồng (II) oxit | CuO | 250 | g | Lọ |
19 | Đồng lá | Cu | 250 | g | Lọ |
20 | Đồng phoi bào | Cu | 250 | g | Lọ |
21 | Đồng sunfat | CuSO4.5H2O | 250 | g | Lọ |
22 | Dd amoniac bão hoà | NH3 | 500 | ml | Lọ |
23 | Dung dịch Iot | I2 | 100 | ml | Lọ |
24 | Dung dịch nước Brom | Br2 | 500 | ml | Lọ |
25 | Etylamin | C2H5NH2 | 200 | ml | Lọ |
26 | Giấy đo pH | 1 tập | Tập | ||
27 | Giấy phenolphtalein | 1 tập | Tập | ||
28 | Giấy quỳ tím | 1 tập | Tập | ||
29 | Glucozơ | C6H12O6 | 250 | g | Lọ |
30 | Glyxin | NH2-CH2-COOH | 200 | ml | Lọ |
31 | Kali clorua | KCl | 200 | ml | Lọ |
32 | Kali đicromat | K2Cr2O7 | 250 | g | Lọ |
33 | Kali iotua | KI | 250 | g | Lọ |
34 | Kali nitrat | KNO3 | 250 | g | Lọ |
35 | Kali pemanganat | KMnO4 | 250 | g | Lọ |
36 | Kali sunfoxianua | KSCN | 250 | g | Lọ |
37 | Kaliferixianua | K3[Fe(CN)6] | 250 | g | Lọ |
38 | Kẽm sunfat | ZnSO4.7H2O | 250 | g | Lọ |
39 | Magie (Băng) | Mg | 100 | g | Lọ |
40 | Magie oxit | MgO | 250 | g | Lọ |
41 | Magie sunfat | MgSO4 | 250 | g | Lọ |
42 | Metyl dacam | 10 | g | Lọ | |
43 | Metylamin | CH3NH2 | 250 | g | Lọ |
44 | Natri cacbonat | Na2CO3.10H2O | 250 | g | Lọ |
45 | Natri hiđrocacbonat | NaHCO3 | 250 | g | Lọ |
Natri hiđroxitLọ | NaOH | 250 | g | Lọ | |
47 | Natri nitrat | NaNO3 | 250 | g | Lọ |
48 | Nhôm bột | Al | 100 | g | Lọ |
49 | Nhôm clorua | AlCl3 | 250 | g | Lọ |
50 | Nhôm lá | Al | 250 | g | Lọ |
51 | Nhôm sunfat | Al2(SO4)3.10H2O | 250 | g | Lọ |
52 | Nước cất | H2O | 500 | ml | Lọ |
53 | Phèn chua | K2SO4Al2(SO4)3.24(H2O) | 250 | g | Lọ |
54 | Saccarozơ | C12H22O11 | 250 | g | Lọ |
55 | Sắt (III) clorua | FeCl3 | 250 | g | Lọ |
56 | Sắt (III) oxit | Fe2O3 | 250 | g | Lọ |
57 | Sắt phoi bào | Fe | 250 | g |
Danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 12 là một phần quan trọng trong việc dạy và học môn Hóa học tại các trường THPT. Các hóa chất này được quy định trong Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập cho học sinh. Việc nắm rõ danh mục hóa chất và các thiết bị dạy học tối thiểu sẽ giúp các thầy cô giáo tổ chức các bài thực hành hiệu quả hơn, đồng thời đảm bảo an toàn cho học sinh.
1. Danh Mục Hóa Chất Môn Hóa Học Lớp 12 Cần Nắm Vững
Danh mục hóa chất này bao gồm các hóa chất cơ bản và thiết bị cần thiết để thực hiện các thí nghiệm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 12. Các hóa chất được phân loại theo tên gọi và công thức hóa học. Đây là các hóa chất thiết yếu, có sẵn trong các phòng thí nghiệm hóa học của trường học trên cả nước.
2. Danh Sách Các Hóa Chất Cơ Bản
Dưới đây là danh sách các hóa chất phổ biến trong môn Hóa học lớp 12:
- Amoni clorua (NH4Cl): 250g
- Ancol etylic 96° (C2H5OH): 500ml
- Axit nitric 63% (HNO3): 500ml
- Axit sunfuric 98% (H2SO4): 500ml
- Bạc nitrat (AgNO3): 100g
- Bari clorua (BaCl2): 250g
- Canxi cacbonat (CaCO3): 250g
- Chì nitrat (Pb(NO3)2): 250g
- Đồng sunfat (CuSO4.5H2O): 250g
- Kali pemanganat (KMnO4): 250g
- Magie oxit (MgO): 250g
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3): 250g
- Sắt (III) oxit (Fe2O3): 250g
3. Ứng Dụng Các Hóa Chất Trong Môn Hóa Học Lớp 12
Các hóa chất này được sử dụng trong nhiều thí nghiệm Hóa học, giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm:
- Amoni clorua (NH4Cl): Dùng trong thí nghiệm nghiên cứu tính chất của các hợp chất amoni.
- Ancol etylic (C2H5OH): Ứng dụng trong các thí nghiệm về ancol và phản ứng lên men.
- Axit sunfuric (H2SO4): Thường xuyên xuất hiện trong các phản ứng axit-bazơ hoặc phản ứng oxi hóa khử.
- Đồng sunfat (CuSO4.5H2O): Dùng trong thí nghiệm nghiên cứu tính chất của kim loại đồng.
4. Các Thiết Bị Dạy Học Tối Thiểu Môn Hóa Học Lớp 12
Bên cạnh hóa chất, danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cũng rất quan trọng. Một số thiết bị cần có trong các phòng thí nghiệm môn Hóa học lớp 12 bao gồm:
- Giấy đo pH: Dùng để đo độ pH của dung dịch.
- Giấy phenolphtalein: Sử dụng trong các thí nghiệm về sự thay đổi màu sắc trong môi trường axit và bazơ.
- Giấy quỳ tím: Dùng để nhận biết tính axit, bazơ của dung dịch.
5. Lý Do Danh Mục Hóa Chất Môn Hóa Học Lớp 12 Quan Trọng
Việc cung cấp danh mục hóa chất đầy đủ và đúng quy định giúp cho quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học trở nên hiệu quả, an toàn. Các thí nghiệm thực hành không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phản ứng hóa học mà còn giúp các em phát triển tư duy khoa học, kỹ năng quan sát và phân tích.
6. Cập Nhật Các Quy Định và Chính Sách Về Hóa Chất
Danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 12 cũng tuân thủ các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo rằng các hóa chất được sử dụng trong trường học là an toàn và phù hợp với chương trình giảng dạy. Theo Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT, các thí nghiệm phải được thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên để đảm bảo tính an toàn cho học sinh.
Kết luận:
Danh mục hóa chất môn Hóa học lớp 12 là một tài liệu không thể thiếu đối với các trường học và giáo viên Hóa học. Hiểu rõ về các hóa chất và thiết bị cần thiết sẽ giúp các thầy cô tổ chức các thí nghiệm hiệu quả, đồng thời giúp học sinh tiếp cận với môn học một cách thú vị và dễ hiểu hơn.